Máy ta rô tự động SS6516 là dòng máy ta rô tự động bằng bánh răng, khả năng ta rô đến M16. Để tăng năng suất hoạt động máy được trang bị thêm bộ phận đầu 12 mũi và có thể nhiều hơn tùy theo kich thước lỗ. Thông thường tổng kích thước lỗ sẽ gấp đôi so với công suất thông thường, ví dụ máy ta rô M16 thì ta rô nhiều mũi thì tổng các mũi sẽ được M32. Do sử dụng bánh răng để ta rô nên có thể ta rô được rất nhiều lỗ cùng 1 lúc trên vật liệu như nhôm và thép mỏng.
Có thể lựa chọn loại đầu điều chỉnh được để tái sử dụng hoặc đầu cố định đối với những loại phôi cần độ chính xác. Để hiệu quả công việc tăng cao thì cần phải gia công thêm bộ gá sao cho tiện lợi nhất. Bộ khá góp phần khá quan trọng trong quá trình tăng tốc độ ta rô, gá càng nhanh thì tốc độ ta rô càng nhanh.
Ngoài ra, hệ thống cấp phôi tự động cũng là 1 giải pháp tốt đối với các loại phôi đơn 1 hoặc 2 lỗ. Hệ thống cấp phôi tự động sẽ giúp quá trình ta rô được nhanh hơn, giảm được chi phí nhân công mà hiệu quả vẫn tăng lên nhiều lần.
Hệ thống khoan và ta rô tự động kết hợp hiện nay cũng đang là xu hướng mang lại hiệu quả cao
Khả năng taro | M3-M16 |
Bước răng tiêu chuẩn | 0.5/0.7/0.8/1.0/1.25mm |
Hành trình lên xuống của đầu máy | 300mm |
Kiểu taro | Bánh răng |
Kiểu trục chính | MT2 |
Hành trình trục chính | 65 mm |
Kiểu động cơ | Rotor lồng sóc 6P |
Công suất động cơ | 1.5KW |
Điện áp sử dụng | 380v 3 pha 50 Hz |
Số cấp tốc độ | 3 cấp |
Dãy cấp tốc độ | 260/400/590 rpm |
Cơ cấu thay đổi tốc độ | Curoa + Pullye |
Kiểu bàn làm việc | Bàn vuông liền đế |
Đường kính trụ | 70 mm |
Khoảng cách từ trục chính đế | 470 mm |
Kích thước đế | 340x360mm |
Kích thước đóng kiện | 730x520x820mm |
Trọng lượng | 310 kgs |
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
0 VNĐ
0 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ
-1 VNĐ